Số đếm tiếng Đức

Số là một phần rất quan trọng, có rất nhiều loại khác nhau: số đếm, phân số, số lần tần suất, giá, số thập phân, thứ tự, thời gian, ngày tháng … Cách viết, đọc số trong tiếng Đức có những quy tắc nhất định, nắm được quy tắc này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học và sử dụng nó.

  • Thông thường, ta có các số đếm cơ bản từ một đến mười, các số hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn … để ghép thành các số khác, ngoài ra các số từ mười một đến hai mươi cũng thường khác biệt, nằm ngoài quy tắc chung.
  • Vai trò của dấu chấm (.) và giấu phẩy (,) trong tiếng Đức giống như trong tiếng Việt; dấu chấm để tách nhóm và dấu phẩy dùng dể tách phần nguyên và phần thập phân.
  • Đọc số hàng đơn vị trước + und + số hàng chục, đây là một trong những quy tắc quan trọng nhất để đọc số tiếng Đức.
Die Zahlen auf Deutsch
einundvierzig

Ví dụ như 41 sẽ đọc thành một và bốn mươi, giống như tiếng Việt, ta đọc số 421 là bốn trăm/một và hai mươi (lưu ý là dấu gạch chéo chỉ có tác dụng phân tách nghĩa để bạn dễ hiểu hơn).

  • Thông thường với số mà hàng đơn vị là một thì sẽ lược bỏ chữ s từ einsund... thành einund... nhưng lại giữ nguyên nếu biểu thị là một đơn vị, chẳng hạn như 1001 sẽ là eintausendeins.
  • Để đọc một số bất kỳ, ta dùng quy tắc: số hàng lớn nhất + số hàng tiếp theo + số có hai chữ số. Ví dụ: 6749: sechstausendsiebenhundertneunundvierzig.
  • Khi viết số thành chữ, ta viết liền mạch như một từ, vì nguyên nhân này mà số lớn sẽ tạo thành những từ rất dài chứ không có khoảng phân cách như tiếng Việt.
  • Để nói từ 15 đến 30 dùng cấu trúc Von 15 bis 30.

Số đếm (die Zahlen)

Số đếm cơ bản gồm có số từ một đến hai mươi, đơn vị hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn….

Số Kiểu viết Số Kiểu viết Số Kiểu viết
01 eins 11 elf 21 einundzwanzig
02 zwei 12 zwölf 22 zweiundzwanzig
03 drei 13 dreizehn 30 dreißig
04 vier 14 vierzehn 40 vierzig
05 fünf 15 fünfzehn 50 fünfzig
06 sechs 16 sechzehn 60 sechzig
07 sieben 17 siebzehn 70 siebzig
08 acht 18 achtzehn 80 achtzig
09 neun 19 neunzehn 90 neunzig
10 zehn 20 zwanzig 100 (ein)hundert

Các đơn vị bội số:
– 100: (ein)hundert.
– 1.000: (ein)tausend.
– 1.000.000: (ein) Million.
– 1.000.000.000: (ein) Milliarde.
– 1.000.000.000.000: (ein) Billion.

Số thứ tự (die Ordnungszahlen)

Số thứ tự trong tiếng Đức

Chúng ta dùng số thứ tự để liệt kê, đánh dấu vị trí của người, sự việc, sự vật, nói về ngày trong tháng …
Đối với số thứ tự, chúng ta có một số quy tắc sau.

Số thứ tự từ 1 đến 19

Quy tắc: số đếm gốc + -te

Số Kiểu viết Số Kiểu viết
01 erste 11 elfte
02 zweite 12 zwölfte
03 dritte 13 dreitezehnte
04 vierte 14 vierzehnte
05 fünfte 15 fünfzehnte
06 sechste 16 sechzehnte
07 siebte 17 siebzehnte
08 achte 18 achtzehnte
09 neunte 19 neunvierzehnte
10 zehnte    

Bất quy tắc
– Thứ nhất: giống các ngôn ngữ khác, ngay cả tiếng Việt chúng ta không dùng thứ một mà là một từ khác hoàn toàn là thứ nhất, ở tiếng Đức nó cũng chuyển từ eins → erste. Tương tự với số ba, drei → dritte.
– Ngoài ra, chúng ta còn có sự bất quy tắc ở số 8 acht → achte (theo kiến thức tôi học được thì khi thêm đuôi -te chúng ta có 2 chữ t nên sẽ lược bớt một chữ) và số bảy, sieben → siebte.

Số thứ tự từ 20

Quy tắc: số đếm gốc + -ste
Từ sau số 20, tất cả đều tuân theo quy tắc trên. Ví dụ: 41 → einundvierzigste

Phân số

Nói về phần và lượng trong tiếng Đức

Khi nói về một lượng hay một phần, đặc biệt là trong nấu ăn chúng ta sử dụng phân số. Để tạo một phân số, ta lấy từ gốc của số thứ tự + -el.
Trước khi đến với phân số, bạn cần biết một vài từ đặc biệt:

  • ganz: toàn phần
  • der Teil: phần
  • halb: nửa.
  • die Hälfte: một nửa.
  • das Drittel: một phần ba

💡 Lưu ý:
– eins → ein.
– Mẹo: có thể hiểu nôm na -el như là âm phần trong tiếng Việt, khi đó nó sẽ rất giống với cách đọc phân số của tiếng Việt: năm phần ba → fünf drittel
– Nếu phân số đề cập đến một cái gì đó cụ thể (ví dụ: một đơn vị đo lường), thì chúng ta viết số mà không có chữ in hoa.


– Tuy nhiên, nếu phần đứng một mình, nó được coi như một danh từ và được viết bằng chữ in hoa. Ich habe erst zwei Drittel von dem, was ich wollte, geschafft.
– Thông thường phần của một đơn vị đo lường được viết dưới dạng một từ riêng biệt. ein viertel Liter Wasser = mt phn tư lít nước

Số Kiểu viết Số Kiểu viết
½ ein halb ein drittel
¼ ein viertel ein fünftel
zwei fünftel ein zehntel
1/100 ein hunderstel 1/1000 ein tausendstel
 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *