Trong ngữ pháp tiếng Đức, đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) là một trong những phần ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn cho người học. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu về đại từ chỉ định và những điểm cần lưu ý khi sử dụng loại đại từ này.
Cùng bắt đầu nhé!!!
1. Đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) là đại từ dùng để nhấn mạnh người hoặc vật nhằm tránh việc lặp lại danh từ ở trong câu.
2. Đại từ chỉ định bao gồm:
a. Đại từ chỉ định der, die, das
- Bảng đại từ chỉ định der, die, das:
Nominativ |
Akkusativ |
Dativ |
Genitiv |
|
maskulin |
der |
den |
dem |
dessen |
feminin |
die |
die |
der |
deren |
neutral |
das |
das |
dem |
dessen |
Plural |
die |
die |
denen |
deren/derer |
-
Đại từ chỉ định “der, die, das” đề cập đến danh từ mà nó muốn nhấn mạnh.
Magst du das Handy? (Bạn thích chiếc điện thoại à?)
– Ja, das mag ich. (Đúng, tôi thích nó.)
→ ‘’das’’ là đại từ chỉ định. Nó được dùng để thay thế cho danh từ giống trung ‘’das Handy’’ ở Akkusativ.
Magst du den Laptop? (Bạn có thích máy tính xách tay không? )
– Ja, den mag ich. (Có, tôi thích nó)
→ Ở vị trí trên đại từ chỉ định “den” được dùng để thay thế cho danh từ giống đực ‘’der Laptop’’ ở Akkusativ.
-
Đại từ chỉ định “das” có thể thay thế toàn bộ câu
Tauschen sie dieses Handy gegen mein Geld? – Das können wir machen.
(Các bạn có đổi chiếc điện thoại này lấy tiền của tôi không? – Chúng tôi có thể làm điều đó)
→ Đại từ chỉ định “das” được dùng để thay thế cho cả câu “Tauschen sie dieses Handy gegen mein Geld?”
-
Đại từ chỉ định “das” thường đi kèm với động từ sein. Nó thường kết hợp với các trạng từ dort, hier và da để xác định một vị trí cụ thể.
Was ist das dort? – Das ist ein Auto.
(Ở đó là cái gì? – Đó là một chiếc xe hơi.)
b. Đại từ chỉ định dies-/jen-
-
Hai đại từ chỉ định này dùng để chỉ các đối tượng trước mắt hoặc để phân biệt các đối tượng được nhắc đến. Dies- được dùng để chỉ các đối tượng gần hơn, jen- chỉ các đối tượng xa hơn.
Dieses Auto gefällt mir besser als jenes. (Tôi thích chiếc xe này hơn chiếc kia.)
→ Trong trường hợp này, ‘’dieses Auto” là cái đang ở gần hơn và được chỉ. ‘’jenes’’ là cái ở xa hơn.
- Cách chia đuôi dies-/jen-: Như của quán từ xác định(bestimme Artikel)
Nominativ |
Akkusativ |
Dativ |
Genitiv |
|
maskulin |
dieser/ jener |
diesen/ jenen |
diesem/ jenem |
dieses/ jenes |
feminin |
diese/ jene |
diese/ jene |
dieser/ jener |
dieser/ jener |
neutral |
dieses/ jenes |
dieses/ jenes |
diesem/ jenem |
dieses/ jenes |
Plural |
diese/ jene |
diese/ jene |
diesen/ jenen |
dieser/ jener |
!!!Lưu ý:
-
Đại từ chỉ định “dies” (là dạng rút gọn của dieses) và “jenes” được sử dụng như đại từ chỉ định “das”, khi chúng đi kèm với động từ sein.
Dies ist mein Ball. (Đây là quả bóng của tôi.)
Jenes ist ihr Stift. (Kia là cái bút mực của cô ấy.)
-
Đại từ chỉ định ‘’dies’’ có thể thay thế cho cả câu như đại từ chỉ định “das”
Er ist nicht zur Besprechung gekommen. Dies hat alle überrascht.
(Anh ấy đã không đến buổi họp. Điều này đã làm cho mọi người ngạc nhiên.)
→ Ở ví dụ trên, đại từ chỉ định “dies” được dùng để thay thế cho cả câu “Er ist nicht zur Besprechung gekommen”
c. Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe
-
Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe mô tả người hoặc vật đã được đề cập trước đó hay người hoặc vật giống nhau.
-
Ta có bảng đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe:
Nominativ |
Akkusativ |
Dativ |
Genitiv |
|
maskulin |
derselbe |
denselben |
demselben |
desselben |
feminin |
dieselbe |
dieselbe |
derselben |
derselben |
neutral |
dasselbe |
dasselbe |
demselben |
desselben |
Plural |
dieselben |
dieselben |
denselben |
derselben |
Die Schauspielerin heißt Emma Watson. Dieselbe haben die beide Filme.
(Nữ diễn viên tên là Emma Watson. Hai bộ phim đều có cùng nữ diễn viên.)
→ ‘’dieselbe” thay thế cho ‘’Emma Watson’’ – đã được nhắc đến trước đó
d. Đại từ chỉ định derjenige/diejenige/dasjenige
-
Dùng để nhấn mạnh hơn so với der, die, das, có thể được sử dụng để làm rõ nếu việc xây dựng câu với mệnh đề quan hệ là mơ hồ.
Ich gebe die Magazinen, die ich gelesen habe, meinem Bruder.
→ Câu này có thể hiểu theo 2 nghĩa:
Tôi đã đọc tất cả tạp chí và tôi cho anh tôi những tạp chí đó.
Hoặc: Tôi đưa cho anh tôi những tạp chí mà tôi đã đọc, những cái tôi chưa đọc thì tôi giữ lại.
→ Nếu muốn thể hiện ý thứ 2 một cách rõ ràng hơn thì ta cần dùng diejenige: Ich gebe diejenigen Zeitschriften, die ich gelesen habe, meinem Bruder.
-
Khi chia đuôi loại từ này, ta chia ra thành 2 phần và tuân theo quy luật chia đuôi tính từ: derjenige = der + jenige
Nominativ |
Akkusativ |
Dativ |
Genitiv |
|
maskulin |
derjenige |
denjenigen |
demjenigen |
desjenigen |
feminin |
diejenige |
diejenige |
derjenigen |
derjenigen |
neutral |
dasjenige |
dasjenigen |
demjenigen |
desjenigen |
Plural |
diejenige |
diejenigen |
denjenigen |
derjenigen |